Bảo hiểm y tế là loại bảo hiểm trong chăm sóc sức khoẻ do Nhà nước hỗ trợ người dân trong chi phí khám chữa bệnh. Tuy nhiên rất nhiều người còn nhiều băn khoăn cách tra cứu thẻ bảo hiểm y tế của mình chính xác nhất.
Bài viết này sẽ hướng dẫn cho bạn một số cách đơn giản giúp tra cứu thông tin thẻ bảo hiểm y tế của mình chính xác. Việc tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình khi sử dụng thẻ để khám chữa bệnh.
Cách tra cứu thẻ Bảo hiểm y tế
Người tham gia bảo hiểm y tế cần nắm rõ giá trị sử dụng của thẻ BHYT mà Nhà nước quy định để tránh những vấn đề khó xử khác trong quá trình khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trên toàn quốc. Tùy theo mã đối tượng sử dụng BHYT giá trị sử dụng của thẻ BHYT khác nhau.
Việc tra cứu giá trị sử dụng thẻ, bạn sẽ biết được các thông tin số phần trăm được bảo hiểm chi trả, hạn sử dụng thẻ, thông tin cá nhân. Lưu ý rằng khách hàng chỉ có thể tra cứu được khi có mã số thẻ.
Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT trực tuyến trên điện thoại, máy tính
Bước 1: Tại trình duyệt trên máy tính, điện thoại, bạn truy cập trang thông tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
Bước 2: Điền các thông tin cần thiết vào các ô mục. Những ô có dấu * là những thông tin bắt buộc cần phải điền đầy đủ.
- Mã thẻ: Điền mã số thẻ BHYT.
- Họ tên: Nhập họ tên đầy đủ.
- Ngày/năm sinh: Nhập ngày tháng năm sinh đầy đủ hoặc năm sinh nếu trên thẻ BHYT chỉ có năm sinh.
Sau đó nhấn chọn Tra cứu.
Bước 3: Trên màn hình sẽ xuất hiện kết quả tra cứu:
- Thông báo: Hiển thị thông tin về họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, mã số nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (KCBBĐ) và thời hạn sử dụng thẻ BHYT.
- Thẻ bảo hiểm: Hiển thị hình dạng thẻ, bao gồm họ tên và mã số BHXH của người lao động.
- Quyền lợi: Thể hiện mức hưởng và quyền lợi hưởng BHYT của từng đối tượng.
Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT dựa trên ký tự ghi trên thẻ
Theo Quyết định 1351/QĐ-BHXH, mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự và được chia thành 04 ô
2 ký tự đầu (ô thứ nhất) được ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT. Trong đó:
+ DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp;
+ XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng
+ TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
+ HC: Cán bộ, công chức, viên chức
+ CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang
+ HT: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
+ HS: Học sinh
+ TE: Trẻ em dưới 06 tuổi
+ SV: Sinh viên
Xem thêm các mã đối tượng khác.
- 2 ký tự tiếp theo (ô thứ 3) được ký hiệu từ 01 – 99 là mã tỉnh, thành phố nơi phát hành thẻ BHYT. Trong đó:
+ 01 là mã số của Hà Nội.
+ 48 là mã số của Đà Nẵng.
+ 79 là mã số của TP. Hồ Chí Minh.
Xem thêm các tỉnh, thành phố khác.
- 10 ký tự cuối (ô thứ 4) là số định danh cá nhân của người tham gia BHYT, Bảo hiểm xã hội (BHXH).
Tra cứu bằng tin nhắn
Bạn có thể biết được thông tin thẻ thông qua một tin nhắn.
Theo đó, người dân soạn tin nhắn theo cú pháp:
BH THE {mã thẻ BHYT} gửi 8079
Cước phí: 1.000 đồng/tin nhắn.
Tra cứu trực tuyến
Người tham gia BHYT cũng có thể tra cứu thông tin Bảo hiểm xã hội Việt Nam trực tuyến trên website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Tra cứu qua ứng dụng Bảo hiểm xã hội số VssID
Bảo hiểm xã hội số VssID là ứng dụng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho người tham gia bảo hiểm xã hội thực hiện các dịch vụ công một cách tiện lợi, nhanh chóng nhất.
Để tra cứu thông tin thẻ BHYT bằng ứng dụng VssID, người dùng thực hiện theo các bước dưới đây.
Bước 1: Mở kho ứng dụng (trên Appstore hoặc CHplay), tìm và cài đặt VssID.
Bước 2: Sau khi cài đặt thành công, người dùng mở ứng dụng và đồng ý với các điều khoản sử dụng. Nhập mã số BHXH và mật khẩu để đăng nhập ứng dụng.
Bước 3: Để tra cứu thẻ BHYT:
– Chọn quản lý cá nhân.
– Chọn Thẻ BHYT, màn hình sẽ hiển thị các thông tin như hình phía dưới.
– Nhấn vào “Xem thẻ Bảo hiểm y tế”, màn hình sẽ hiển thị như bên dưới (có thể lựa chọn xoay để xoay thẻ BHYT để dễ quan sát).
Các lưu ý về thẻ Bảo hiểm y tế
- Thẻ bảo hiểm y tế có thời hạn liên tục 05 năm, kể từ ngày được cấp
- Doanh nghiệp lưu ý nộp tiền trước ngày 31/12 hàng năm để cơ quan BHXH gia hạn thẻ BHYT năm tiếp theo
- Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN mỗi năm sẽ điều chỉnh tăng theo mức lương tối thiểu vùng
- Dự kiến năm 2020 bắt đầu triển khai Thẻ bảo hiểm điện tử
Cách tra cứu thời hạn thẻ Bảo hiểm y tế
Truy cập vào địa chỉ web site của bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Điền các thông tin vào các ô tương ứng:
- Mã thẻ: Xem trên thẻ BHYT
- Họ và tên: Họ và tên chủ thẻ
- Ngày tháng năm sinh: Điền ngày tháng năm sinh của chủ thẻ
- Tick vào “Tôi không phải là người máy”
- Ấn “Tra cứu”
15 ký tự trong mã số của Thẻ bảo hiểm y tế chỉ điều gì?
Mã số trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) thể hiện đầy đủ thông tin về đối tượng tham gia.
– Hai ký tự đầu (ô thứ nhất) được ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT
– Ký tự tiếp theo (ô thứ 2) được ký hiệu bằng số từ 1 – 5 là mức hưởng BHYT
+ Số 1: Được BHYT thanh toán 100% chi phí KCB và không giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế;
+ Số 2: Được BHYT thanh toán 100% chi phí KCB và có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế;
+ Số 3: Được BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT;
+ Số 4: Được BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT;
+ Số 5: Được BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng.
– Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3) được ký hiệu từ 01 – 99 là mã tỉnh, thành phố nơi phát hành thẻ BHYT
Trong đó:
+ 01 là mã số của Hà Nội
+ 048 là mã số của Đà Nẵng
+ 079 là mã số của Tp. Hồ Chí Minh
10 ký tự cuối (ô thứ 4) là số định danh cá nhân của người tham gia BHYT, BHXH
Với những cách tra cứu bảo hiểm y tế trên bài viết này, bạn có thể lựa chọn hình thức tra cứu phù hợp để biết được chính xác nhất giá trị thẻ bảo hiểm y tế của mình.
Theo Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp